Công nghệ đo lường của Nielsen TAM được VIETNAM-TAM áp dụng

PEOPLE METER

People Meter là thiết bị đo lường tự động ghi nhận các hoạt động xem truyền hình của Hộ gia đình trong toàn bộ thời gian thiết bị được lắp đặt tại HGĐ trong Panel mẫu.

People Meter được lắp đặt tại tất cả các tivi tại HGĐ trong Panel mẫu, hoạt động xem tivi của Hộ gia đình sau khi được ghi nhận sẽ truyền về trung tâm thu thập dữ liệu HGĐ (UNITAM) hàng ngày từ 2h00 – 6h00 thông qua đường truyền GPRS/3G.

Thiết bị People Meter gồm có 03 bộ phận chính:

Bộ xử lý trung tâm:

  • Ghi nhận hoạt động xem Tivi của Hộ gia đình như Tivi thời gian bật/tắt…
  • Lưu trữ, mã hóa và gửi dữ liệu hoạt động xem truyền hình của Hộ gia đình về trung tâm thu thập dữ liệu UNITAM.

Màn hình hiển thị:

  •  Tiếp nhận các tương tác với Hộ gia đình mỗi khi Tivi bật/tắt bằng cách thông báo với Hộ gia đình thành viên đang xem Tivi.
  •  Khi Tivi tắt đóng vai trò như 1 chiếc đồng hồ hiển thị ngày và giờ.

Điều khiển:

  • Được sử dụng cho Hộ gia đình trong việc đăng nhập/đăng xuất của mỗi Thành viên khi xem Tivi dựa trên các phím bấm (từ 1-10) được gán sẵn cho từng thành viên trong Hộ gia đình.
  • Đối với Khách tới nhà cũng có thể biểu thị rằng họ đang xem Tivi bằng cách sử dụng điều khiển, Khách cần đăng ký thêm thông tin về giới tính và tuổi

Thiết bị People Meter có những ưu điểm nổi trội:

  • Độ chính xác tuyệt đối từ hành vi xem của thành viên HGĐ;
  • Hoàn toàn tự động, giảm thiểu các thao tác thủ công trong việc điều tra đo lường;
  • Dữ liệu ghi nhận từng giây và được tổng hợp gửi về hàng ngày;
  • Tương thích với mọi chủng loại TV và công nghệ hạ tầng truyền hình (mặt đất, vệ tinh, cáp, IPTV…);
  • Đơn giản, dễ sử dụng đối với Hộ gia đình;

 

UNITAM

Khối phần mềm chuyên dụng thực hiện việc thu thập dữ liệu của Hộ gia đình cũng như các dữ liệu tham chiếu kênh từ các Đài truyền hình nhằm mục đích xác định chính xác hoạt động xem truyền hình của Hộ gia đình:

  • Hộ gia đình thường xem kênh gì
  • Hộ gia đình xem vào khoảng thời gian nào
  • Các thành viên nào của Hộ gia đình đã xem truyền hình

Unitam sử dụng công nghệ Audio Matching trong việc nhận dạng kênh, là công nghệ ưu việt được áp dụng phổ biến trên thế giới.

Audio Matching: Là công nghệ nhận dạng kênh truyền hình từ âm thanh, công nghệ cho phép so sánh tín hiệu âm thanh thu thập tại Hộ gia đình đã được mã hóa (được gọi là Signature) với nguồn âm thanh của các Kênh truyền hình đã được mã hóa (được gọi là Reference). Hai nguồn tín hiệu này được thu thập đồng thời và gửi về trung tâm xử lý dữ liệu (UNITAM) để tiến hành quét và so sánh. Khi phát hiện có sự trùng lặp (Matching) giữa hai nguồn dữ liệu này, hệ thống xử lý dữ liệu xác nhận được chính xác kênh truyền hình mà Hộ gia đình đã xem.

UNITAM có các tính năng nổi bật sau:

  • Sử dụng hoàn toàn trên nền công nghệ IP, từ khối thu thập dữ liệu Hộ gia đình cho đến thu thập kênh mẫu đảm bảo sự ổn định và tin cậy cao;
  • Dễ dàng trong việc vận hành, khai thác;
  • Hệ thống mở cho phép kết nối đến các phần mềm xử lý dữ liệu định lượng để thực hiện báo cáo sau khi đã có dữ liệu thô (raw data) từ UNITAM;

Unitam bao gồm các khối sau:

  • Khối thu thập dữ liệu từ các Hộ gia đình: Thu thập thông tin về kênh xem, người xem, thời gian xem tivi của hộ gia đình và thông số về trạng thái thiết bị.
  • Khối thu thập kênh mẫu (Reference): Thu thập dữ liệu danh sách các kênh mẫu được đo lường từ Đài truyền hình.
  • Khối xử lý dữ liệu: Sau khi đã có dữ liệu từ hộ gia đình, khối xử lý dữ liệu tại UNITAM sẽ thực hiện việc so sánh, nhận dạng kênh xem và thời gian xem TV hợp lệ từ các hộ gia đình.
  • Khối giám sát: Nhân viên giám sát thực hiện việc kiểm tra tính chính xác của dữ liệu sau quá trình xử lý, đồng thời giám sát tình trạng hoạt động của thiết bị.


POLLUX

Pollux – Trái tim của hệ thống TAM

Hệ thống Pollux là hệ thống phần mềm trung tâm của khối sản xuất dữ liệu từ Hộ Gia Đình có những chức năng chính sau:

  • Đồng bộ dữ liệu được thu thập từ thiết bị People Meter, khớp các thông số nhân khẩu học cho từng HGĐ trong Panel mẫu.
  • Tinh lọc dữ liệu được thu thập thông qua các quy định đã được thiết lập theo tiêu chuẩn đo lường.
  • Gán trọng số cho dữ liệu.
  • Tổng hợp báo cáo dữ liệu khán giả hàng ngày và xuất dữ liệu khán giả tới khối Phân tích dữ liệu ARIANNA.
  • Vận hành tự động.

Những ưu điểm nổi trội của hệ thống Pollux:

  • Tối thiểu hóa các thao tác thủ công từ nhân viên vận hành.
  • Được áp dụng các quy định theo tiêu chuẩn về đo lường khán giả truyền hình – GGTAM.
  • Hệ thống báo cáo kiểm soát chất lượng dữ liệu đa chiều cung cấp bức tranh toàn cảnh về chất lượng dữ liệu.
  • Dễ dàng truy xuất dữ liệu cho công việc kiểm tra và chứng nhận dữ liệu.
  • Có thể hỗ trợ cho việc sản xuất và quản lý các sản phẩm đo lường chỉ số khác

IBIS

Pollux IBIS là phần mềm chạy trên nền tảng web, để phân tích dữ liệu chuyên sâu về Panel mẫu, là công cụ dùng để Kiểm soát chất lượng Panel, dữ liệu các thành viên Hộ gia đình. IBIS được bố trí giao diện thân thiện, linh hoạt và tuỳ biến phục vụ nhu cầu kiểm soát chất lượng dữ liệu với các báo cáo phân tích đa dạng.

Nhiệm vụ nổi bật của Ibis là thông báo các chỉ số KPI hàng ngày của Panel như:

  • Total Installed: Tổng số HGĐ đang được lắp thiết bị
  • Off Directory: Lượng HGĐ không tiếp nhận dữ liệu
  • Not to Produce: Lượng HGĐ được tiếp nhận dữ liệu nhưng không đưa vào sản xuất
  • Not Polled: Lương HGĐ không gửi dữ liệu về
  • HHs polled: Lượng HGĐ gửi dữ liệu về
  • Rejected/Discarded HHs: Lượng HGĐ bị loại sau quá trình tinh lọc dữ liệu
  • Intab: Lương HGĐ có dữ liệu đạt chất lượng

Đối với các khách hàng sử dụng dữ liệu của VIETNAM-TAM, báo cáo về chất lượng dữ liệu sẽ được trích xuất hàng ngày để theo dõi nhằm xác định tính ổn định của Panel theo các chỉ số về chất lượng đã được cam kết.

Tỉ lệ Intab >= 90%: dữ liệu được cung cấp bình thường
Tỉ lệ Intab < 90%: không cung cấp dữ liệu khi không được yêu cầu.

 

TV EVENTS

Là khối hệ thống có nhiệm vụ thu thập, lưu trữ và phân phối tín hiệu của các Kênh truyền hình theo dạng dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ sau:

  1. Chuyển đổi tín hiệu truyền hình sang dữ liệu truyền hình theo định dạng tiêu chuẩn.
  2. Ghi nhận dữ liệu truyền hình.
  3. Gắn giá quảng cáo theo ratecard (báo giá quảng cáo).
  4. Truy xuất dữ liệu tới các khối chức năng khác.

Để thực hiện các nhiệm vụ trên, hệ thống TV Events được chia thành 2 khối:

  • Grabbers: là hệ thống máy chủ, kết nối trực tiếp với các nguồn phát của nhà đài, có nhiệm thu tín hiệu các kênh truyền hình từ các hạ tầng khác nhau và chuyển đổi thành dữ liệu tiêu chuẩn để thực hiện công đoạn ghi nhận dữ liệu chương trình, quảng cáo…
  • MediaPad: là ứng dụng phần mềm hỗ trợ đầy đủ chức năng của việc bóc tách dữ liệu trên truyền hình với độ chính xác đến từng giây gồm 3 khối chức năng chính:
    • TV DE (Data Entry): Đây là chức năng để người dùng ghi lại các hoạt động truyền hình bao gồm các sự kiện (Events) sau:
      • Program (các chương trình),
      • Break (các đoạn nghỉ trong chương trình),
      • Spot (các quảng cáo sản phẩm),
      • Sponsor (các thông báo nhà tài trợ),
      • Promo (các hình hiệu hoặc giới thiệu chương trình)
      • CSA (các thông tin công cộng)
      • Billboard (các hình gạt quảng cáo)
      • Self – Introduction (các tự giới thiệu sản phẩm)
    • TV ASR (Automatic Spot Recognition): Đây là chức năng tự động nhận diện các clip quảng cáo dựa trên dữ liệu đã được nhập từ các ngày trước.
    • Rate Attribute: Có chức năng định giá các clip quảng cáo

Dữ liệu được TV Events bóc tách sẽ được chuyển tới khối ARIANNA để tổng hợp để có đầy đủ dữ liệu về kênh/chương trình truyền hình, quảng cáo… Các dữ liệu được ghi nhận, phân loại theo quy định về Phân loại chương trình Truyền hình (Program Typology) và phân loại Ngành hàng/ Sản phẩm Quảng cáo (Product Typology).

ARIANNA

ARIANNA là công cụ phân tích dữ liệu tiên tiến được phát triển bởi AGB Nielsen Media Research được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ, Khu vực Nam Mỹ, Châu Âu, Đông Nam Á, Trung Đông và Châu Phi bởi các chuyên gia nghiên cứu về truyền hình, các nhà hoạch định truyền thông và các nhãn hàng.

Dữ liệu Khán giả xem truyền hình, dữ liệu kênh/chương trình Truyền hình, dữ liệu Quảng cáo được ARIANNA tổng hợp và cho phép người dùng khai thác phục vụ việc phân tích, đánh giá, nhận định và đưa ra các quyết định phù hợp với các tiêu chí và nhóm khản giả mục tiêu khác nhau, tùy vào mục đích nghiên cứu.

ARIANNA có khả năng tùy chỉnh linh hoạt các thể loại báo cáo theo nhiều dạng khác nhau tạo ra sự khác biệt cho ARIANNA với các công cụ phân tích dữ liệu khác. Ngoài ra, khả năng cấu hình theo nhiều ngôn ngữ cho phép việc nghiên cứu phục vụ nhu cầu của từng thị trường.

Chức năng của ARIANNA:
Chức năng của ARIANNA được chia làm 2 khối riêng biệt bao gồm: Viewing behavior và Post Evaluation

Viewing behaviour: Khối phân tích hành vi, thói quen của khán giả xem truyền hình

  1.  Daily Grid: Đưa ra báo cáo về các chỉ số khán giả của các chương trình khác nhau và các khung thời gian khác nhau trên các kênh truyền hình trong ngày phân tích. Có thể áp dụng thêm các bộ lọc theo ngày/đặc điểm khán giả/thị trường…để đưa ra các báo cáo khác nhau
  2.  Programmes: Đưa ra báo cáo về mức độ hiệu quả của các chương trình hoặc các breaks được phát sóng trong ngày được lựa chọn để phân tích trên 1 kênh hoặc nhóm kênh xác định.
  3.  Daypart: Phân tích các chỉ số khán giả truyền hình của trong khung thời gian xác định trong ngày để đưa ra kết quả về hiệu quả các kênh truyền hình trong các khoảng thời gian khác nhau/giữa các kênh truyền hình với nhau trong cùng một khoảng thời gian/giữa các ngày với nhau đối với một khoảng thời gian
  4.  Telegraph: Báo cáo kết quả phân tích các chỉ số khán giả truyền hình bằng cách biểu diễn trực quan qua nhiều thể loại đồ thị, biểu đồ tùy chọn theo thời gian để thể hiện xu hướng tăng giảm khán giả truyền hình giữa các kênh khác nhau trong ngày/chỉ ra thời gian lượng khán giả đạt đỉnh/sự phân phối khán giả giữa các kênh theo thời gian
  5.  Series & Competition: Nhằm mục đích báo cáo chỉ số khán giả đối khi so sánh 1 chương trình dài tập được phát sóng trên 1 kênh nhất định so với chương trình của đối thủ được phát sóng cùng khung giờ trên kênh khác. Báo cáo cho phép người dùng so sánh và đánh giá gần như ngay lập tức về hiệu quả nội dung từng tập của chương trình được phát sóng so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
  6.  Reach & Frequency: Đưa ra báo cáo về độ phủ của khán giả đối với từng kênh hoặc từng khung thời gian trong nhiều ngày khác nhau.
  7.  Channel Migration: Phân tích sự dịch chuyển của khán giả trên giữa các kênh, chương trình đối với 1 kênh, chương trình mục tiêu muốn phân tích.
  8.  TV Items: Cho phép người dùng đưa ra báo cáo phân tích, xếp hạng về các nhóm chương trình hoặc các nhóm khung thời gian phát sóng của một kênh theo các ngày khác nhau.
  9.  Telegrid: Sử dụng biểu đồ để phân tích đánh giả hiệu quả của 1 kênh hoặc nhóm kênh mục tiêu theo lịch phát sóng trong khoảng thời gian nghiên cứu mong muốn.
  10.  Duplication & Exclusivity: Phân tích số lượng khán giả theo dõi 1 chương trình mục tiêu, cho phép người dùng lọc số lượng người xem trùng lặp và không trùng lặp trong thời gian chương trình được phát sóng.
  11.  Loyalty: Phân tích lượng khán giả trung thành theo các ngưỡng khác nhau về tỷ lệ xem dựa trên thời lượng chương trình. Báo cáo có thể được thể hiện bằng dạng biểu đồ hoặc dạng bảng theo các nhóm khán giả được lựa chọn.

Post Evaluation: Khối phân tích định giá mức đầu tư cho quảng cáo truyền hình

  1.  Adex: Phân tích chi phí đầu tư cho các danh mục quảng cáo của từng nhà quảng cáo nói riêng và cả thị trường quảng cáo nói chung cũng như hiệu quả đạt được của chiến dịch quảng cáo dựa trên lượng khán giả thu hút được
  2.  PostBuy: Phân tích chi tiết chi phí và hiệu quả trên từng spot quảng cáo qua các chỉ số khán giả truyền hình đạt được.
  3.  Simulation: Dựa trên lịch sử dữ liệu khán giả của chiến dịch quảng cáo đã thực hiện để chạy mô phỏng lại chiến dịch đó nhằm đưa ra các kịch bản khác nhau khi thay đổi sự lựa chọn về thời gian, kênh, chương trình, số lượng quảng cáo nhằm tối ưu hóa hiệu quả đạt được về lượng khán giả cũng như chi phí đầu tư cho các chiến dịch quảng cáo tiếp theo.
  4.  Dynamic Flights: Dựa trên dữ liệu khán giả về những ngày không đặt quảng cáo, người dùng có thể kiểm tra chiến lược lựa chọn ngày đặt quảng cáo có tốt hơn so với đối thủ hay không, sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa sản phẩm quảng cáo người dùng và lượng khán giả được thu hút. Kết quả phân tích chỉ ra hiệu suất quảng cáo của đối thủ trong những ngày người dùng không đặt quảng cáo và kết quả hiệu suất này được báo cáo trong các phân nhóm khác nhau theo các mức độ hiệu quả do người dùng quy định.
  5.  MultiCampaign: Đưa ra báo cáo đa chiều có thể so sánh hiệu quả giữa các chiến dịch khác nhau về lượng khán giả thu hút được trong từng chiến dịch. So với Post buy, module này đưa ra kết quả chính xác hơn khi áp dụng hệ số weighting cho từng chiến dịch khác nhau.
  6.  Activity Pattern: Đánh giá các hoạt động quảng cáo của một hay nhiều thương hiệu trong một khoảng thời gian cụ thể thời gian, thông qua một báo cáo đồ họa trực quan. Báo cáo chỉ ra những nhãn hiệu hoặc những khoảng thời gian được quảng cáo hiệu quả hơn.